Du Học New Zealand Trường Phổ Thông Cashmere
Trường phổ thông Cashmere là trường công lập đồng giáo (nam nữ học chung) tọa lạc trên một vùng đất rộng lớn và tươi đẹp tại Christchurch…
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Trường phổ thông Cashmere là trường trung học công lập đồng giáo (nam nữ học chung) tọa lạc trên một vùng đất rộng lớn và tươi đẹp tại Christchurch, cửa ngõ vào đảo South Island của New Zealand. Với chất lượng uy tín giáo dục cùng với môi trường học tập thân thiện, năng động, chuyên nghiệp và cơ sở vật chất học tập hiện đại hiện, trường Cashmere đã thu hút được 1.750 học sinh địa phương và 50 học sinh quốc tế đến từ nhiều nước trên thế giới. Trường luôn chào đón các sinh viên quốc tế và trân trọng những mối quan hệ văn hóa được hình thành.
Khuôn viên trường phổ thông Cashmere – New Zealand
Trường phổ thông Cashmere nổi tiếng khắp New Zealand với sự ưu tú trong học thuật và các chương trình âm nhạc và nghệ thuật của trường. Trường cung cấp một chương trình Anh ngữ Tăng cường (4 – 10 giờ) cho những sinh viên chưa đáp ứng yêu cầu về trình độ tiếng Anh để học các lớp học chính quy. Trường có một chương trình giáo dục Ngoài trời được đánh giá cao, nơi học sinh được dịp thưởng ngoạn phong cảnh tuyệt vời thông qua các hoạt động tùy chọn như đi bộ đường dài, chèo thuyền, leo núi và xây hang động tuyết. Khuôn viên của trường với nhiều sân chơi, sân tennis và một khu nhà tập thể thao mới.
Trường phổ thông Cashmere có một đội ngũ giáo viên 120 người và hơn 80 nhân viên hỗ trợ cho trường rất quan tâm và luôn hỗ trợ sinh viên quốc tế. Phần lớn sinh viên của trường sống ở nhà các gia đình người bản xứ địa phương, cách trường chỉ một quãng ngắn. Trường có một Y tá Sức khỏe trực mỗi ngày, một bác sĩ và một nhà vật lý trị liệu làm việc mỗi thứ ba vào giờ ăn trưa. Các học sinh có dự định du học tại New Zealand sẽ nhận thấy nhiều cơ hội phát triển bản thân và thành tích học tập của mình tại Trường Phổ thông Cashmere. Có nhiều lý do để học sinh đi du học và Trường Phổ thông Cashmere lựa chọn kỹ lưỡng chương trình học cho từng học sinh.
Học sinh trường phổ thông Cashmere: Học sinh có nhiều cơ hội tham gia các môn thể thao như: bắn cung, điền kinh, cầu lông, bóng rổ, quyền Anh, cờ vua, cricket, chạy việt dã xuyên địa hình, đạp xe, đấu kiếm, ném đĩa, bóng đá, bóng đá trong nhà, golf, thể dục dụng cụ, bóng ném, khúc côn cầu, khúc gôn cầu trên băng, bóng lưới trong nhà, bóng đá trong nhà, karate, đạp xe leo núi, chạy định hướng, polo, leo núi đá, chèo thuyền, bóng bầu dục, bắn súng, trượt tuyết và trượt ván tuyết, bóng mềm, bóng quần, bơi lội, tennis, bóng bầu dục chạm, nhảy bạt nhún lò xo, ba môn phối hợp, bóng chuyền, yoga.Âm nhạc Sôi động và Biểu diễn Nghệ thuật Các nhóm âm nhạc và biểu diễn nghệ thuật bao gồm: Đồng diễn Kèn đồng, Đội Hợp xướng Không nhạc đệm Nam, Tứ ca Không nhạc đệm Nam, Nhạc thính phòng, Dàn hợp xướng (70), Ban nhạc Biểu diễn Đồng ca (40), Đội Hợp xướng Không nhạc đệm Nữ, Tứ ca Không nhạc đệm Nữ (25), Ban nhạc Ireland, Ban nhạc Jazz, Dàn giao hưởng (50), Đồng diễn Bộ gõ, Đồng diễn Ống tiêu, Ban nhạc Rock, Đồng diễn kèn Saxophone, Ban nhạc Hòa tấu, Hòa nhạc Giao hưởng (20), Đồng diễn nhạc Jazz (25).
MÔN HỌC
Lớp 9 |
Lớp 10 |
Lớp 11 NCEA Cấp I |
Lớp 12 NCEA Cấp ICấp II |
Lớp 13 NCEA Cấp ICấp III |
Tiếng Anh ESOL* | Tiếng Anh ESOL* |
Văn học Anh*
Tiếng anh* Tiếng Anh nền tảng* ESOL* |
Văn học Anh*
Tiếng anh* Tiếng Anh nền tảng* ESOL* |
Văn học Anh*
ESOL* |
Toán* | Toán và thống kê* | Toán và thống kê* | Toán và thống kê | Tính toán và thống kê |
Khoa học * | Khoa học * |
Khoa học *
Khoa học nông nghiệp* |
Khoa học
Sinh học Hóa học Điện Vật lý |
Khoa học
Sinh học Hóa học Điện Vật lý |
Xã hội học * | Xã hội học * |
Địa lý
Lịch sử Khoa học Xã hội |
Địa lý
Lịch sử Kinh điển học Du lịch |
Địa lý
Lịch sử Kinh điển học Du lịch |
Giáo dục thể chất * | Giáo dục thể chất * | Giáo dục thể chất |
Giáo dục thể chất
Giáo dục ngoài trời Giáo dục sức khỏe Lựa chọn giáo dục thể chất |
Giáo dục thể chất
Giáo dục ngoài trời Giáo dục sức khỏe Lựa chọn giáo dục thể chất |
Một trong Tiếng Pháp; hoặc Tiếng Nhật hoặc tiếng Tay Ban Nha hoặc tiếng Te Reo Maori* | Tiếng Pháp, Tiếng Nhật, tiếng Tay Ban Nha, tiếng Te Reo Maori |
Pháp
Nhật Te Reo Maori Tây Ban Nha |
Pháp
Nhật Te Reo Maori Tây Ban Nha |
Pháp
Nhật Te Reo Maori Tây Ban Nha |
Một kỳ lĩnh vực công nghệ và công nghệ số*
Thiết kế truyền thông* Vật liệu và điều khiển điện*
Công nghệ thực phẩm* |
Công nghệ số |
Công nghệ số – Đa truyền thông
Công nghệ số – Thiết bị Công nghệ số và khoa học máy tính |
Công nghệ số – Đa truyền thông
Công nghệ số – Thiết bị Công nghệ số và khoa học máy tính |
Công nghệ số – Đa truyền thông
Công nghệ số – Thiết bị Công nghệ số và khoa học máy tính |
Hai kỳ chọn 2 trong ba môn thuộc lĩnh vực thị giác và trình diễn nghệ thuật*:
Nghệ thuật Kịch Âm nhạc |
Thiết kế kiến trúc và sản phẩm | Thiết kế kiến trúc và sản phẩm | Thiết kế kiến trúc và sản phẩm | Thiết kế kiến trúc và sản phẩm |
Công nghệ đa vật liệu và Công nghệ kiểm soát điện | Công nghệ đa vật liệu và Công nghệ kiểm soát điện | Công nghệ đa vật liệu và Công nghệ kiểm soát điện | Công nghệ đa vật liệu và Công nghệ kiểm soát điện | |
Công nghệ dệt | Công nghệ dệt | Công nghệ dệt | Công nghệ dệt | |
Công nghệ thực phẩm |
Công nghệ thực phẩm
Nhà hàng |
Công nghệ thực phẩm
Nhà hàng Giáo dục mầm non |
Công nghệ thực phẩm
Nhà hàng Giáo dục mầm non |
|
Nghệ thuật |
Nghệ thuật
Nghệ thuật lựa chọn |
Thiết kế nghệ thuật
Vẽ nghệ thuật Chụp ảnh nghệ thuật Nghệ thuật in Nghệ thuật lịch sử |
Thiết kế nghệ thuật
Vẽ nghệ thuật Chụp ảnh nghệ thuật Nghệ thuật in Nghệ thuật lịch sử |
|
Ậm nhạc |
Âm nhạc lựa chọn
Âm nhạc |
Âm nhạc lựa chọn
Âm nhạc |
Âm nhạc lựa chọn
Âm nhạc |
|
Kịch | Kịch | Kịch | Kịch | |
Kinh doanh | Kinh doanh | Kinh doanh | Kinh doanh | |
Kinh tế | Kinh tế | Kinh tế | ||
Kế toán | Kế toán | Kế toán | ||
Báo chí truyền thông | Báo chí truyền thông | Báo chí truyền thông | ||
SPEC | SPEC | SPEC | SPEC |
* là các môn học bắt buộc
Lưu ý: Học sinh không có chung chỉ tiếng anh hoặc không tự tin vào ngoại ngữ của mình có thể đăng kí khó học tiếng anh nâng cao tại trường. chương trình ESOL với 10 h/ tuần và $600/ kỳ
LỆ PHÍ NĂM 2015
Phí Hành chính/Nhập học (mỗi năm)
Học Phí Một Năm Học kỳ Một (Tháng Hai – Tháng Sáu) Học kỳ Hai (Tháng Bảy – Tháng Mười Một) Học Phí Hàng Tuần Phí Sắp xếp Chỗ ở (đóng một lần) Phí Theo Tuần Chỉ riêng cho Chỗ ở Đồng phục (chi phí ước tính) Bảo hiểm Y tế (ước tính mỗi tháng) |
250 NZD
13.500 NZD 7.500 NZD 6.000 NZD 350 NZD 200 NZD 250 NZD 400 NZD 50 NZD |
HỒ SƠ ĐĂNG KÍ NHẬP HỌC
- Hộ chiếu
- Ảnh hộ chiếu gần đây nhất
- Bằng chứng hỗ trợ tài chính trong thời gian du học tại New Zealand
- Học bạ, bảng điểm
- Cung cấp giấy chứng nhận về trình độ ngoại ngữ
- Giấy khai sinh
KỲ HỌC NĂM 2015
- Học kỳ 1: 02/02 – 02/04
- Học lỳ 2: 20/04 –03/06
- Học kỳ 3: 20/07 – 25/09
- Học kỳ 4: 12/10 – 10/12
HẠN NỘP HỒ SƠ:
- Trước 7 ngày khi khóa học bắt đầu
Liên hệ tư vấn để có cơ hội nhận các suất học bổng du học giá trị !
Tin tức liên quan
- Du Học New Zealand Trường Phổ Thông Nam Sinh Timaru
- Du học New Zealand: Viện Đào tạo AIS St Helens
- Viện công nghệ kỹ thuật Christchurch (CPIT) New Zealand
- Trường trung học phổ thông Papanui New Zealand
- Trường trung học phổ thông Baradene College New Zealand
- Du học New Zealand tại Long Bay College – Tại sao không?
- Điều hấp dẫn khiến bạn chọn NTEC khi du học New Zealand
- Những điều làm nên “thương hiệu” Massey University
- Đại học Waikato – Đại học công lập tốt nhất New Zealand
- Tìm hiểu về Đại Học Canterbury