Trường Nhật ngữ IRIS
Trường Nhật ngữ IRIS đặt tại tỉnh Aichi, miền Trung Nhật Bản sẽ khai giảng khóa đầu tiên vào tháng 4/2017. Trường thành lập với mục tiêu đào tạo tiếng Nhật cho nguồn nhân lực nước ngoài sẽ là cầu nối giữa Nhật Bản và quốc gia mình…
THÔNG TIN TỔNG QUAN
- Tên Tiếng Anh: Iris Japanese language school
- Tên Tiếng Việt: Trường Nhật ngữ Iris
- Loại hình: tư thục
- Website: http://irisjapan.co.jp/
1, Giới thiệu chung
Trường Nhật ngữ IRIS đặt tại tỉnh Aichi, miền Trung Nhật Bản sẽ khai giảng khóa đầu tiên vào tháng 4/2017. Trường thành lập với mục tiêu đào tạo tiếng Nhật cho nguồn nhân lực nước ngoài sẽ là cầu nối giữa Nhật Bản và quốc gia mình.
Học viên tốt nghiệp sẽ có đủ vốn ngoại ngữ để tiếp tục theo học các bậc học chuyên môn, đại học, sau đại học của Nhật hoặc tham gia làm việc tại công ty Nhật Bản.
2, Vị trí địa lí:
Vị trí địa lý trường Iris | Bản đồ khu vực trường học |
3, Cơ sở vật chất:
Bên ngoài ký túc xá trường Nhật ngữ Iris | Phòng học |
Phòng giặt đồ | Hành lang lớp học |
4, Đặc điểm nổi bật trường Nhật ngữ Iris:
_ Trong năm 2017, trường Nhật ngữ Iris đem đến cơ hội du học ưu đãi với mức học phí năm đầu giảm 50% và miễn phí nhập học. Như vậy, học phí ban đầu chỉ còn khoảng 78 triệu VNĐ.
_ Chủ đầu tư là công ty dịch vụ nhân sự có lịch sử hơn 25 năm, có uy tín trong việc hỗ trợ du học sinh làm việc tại công ty Nhật Bản sau khi hoàn thành khóa học.
KHÓA HỌC
- Chương trình học
Chương trình học 2 năm | |
Đối tượng |
・Người muốn theo học bậc Cao đẳng tại Nhật
・Người muốn làm việc tại Nhật ・Người muốn nâng cao hơn nữa trình độ tiếng Nhật |
Giới thiệu | Khóa học dài hạn không chỉ trang bị 4 kỹ năng tổng hợp Nghe Nói Đọc Viết mà còn được hỗ trợ để tham gia các kỳ thi Du học Nhật Bản, Năng lực Nhật ngữ. Nhà trường và các giảng viên giàu kinh nghiệm sẽ tổ chức chương trình giảng dạy phù hợp với năng lực của học viên, đồng thời kèm cặp hướng dẫn để từng học viên tự học tập đảm bảo theo kịp tiến độ bài học. |
Số ngày học | Một tuần 5 ngày |
Thời lượng khóa học | 2 năm |
Thời gian học |
Lớp buổi sáng 9:20~12:40
Lớp buổi chiều 13:20~16:40 |
Kỳ nhập học | Tháng 4 và tháng 10 |
Hạn nộp hồ sơ | 30/10/2016 |
- Trình độ đào tạo
Sơ cấp | Trung cấp | Cao cấp |
Trình độ sơ cấp cung cấp kiến thức được sử dụng trong đàm thoại hằng ngày.
Học viên được học Hiragana, Katakana, các mẫu câu và chữ Kanji đơn giản cần thiết cho cuộc sống tại Nhật. Bên cạnh dạy kiến thức căn bản, trình độ sơ cấp còn áp dụng các phương thức thực hành như role-play (sắm vai), pair work (hội thoại theo cặp) để phát triển năng lực hội thoại và đối ứng theo tình huống. Học viên hoàn thành khóa học có thể lấy được chứng chỉ năng lực Nhật ngữ N4 hay N3. |
Trình độ Trung cấp bồi dưỡng khả năng sử dụng tiếng Nhật tổng hợp thông qua rèn luyện nâng cao kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết đã học tại bậc sơ cấp; nâng cao vốn từ vựng và Kanji thông qua đọc giải các mẫu câu có nội dung tương đối khó.
Bằng việc lặp lại nhiều lần các cách thức diễn đạt thuần Nhật, người học dần có thể truyền đạt được suy nghĩ của mình một cách logic, sử dụng tiếng Nhật linh hoạt hơn trong nhiều tình huống. Trình độ trung cấp còn có giờ hướng dẫn giải đề “Kỳ thi du học Nhật Bản – EJU”. Hoàn thành khóa học, học viên có thể lấy được chứng chỉ năng lực Nhật ngữ N2; đạt được điểm số từ 200 trở lên trong Kỳ thi Du học Nhật Bản. |
Trình độ cao cấp hướng đến việc học tiếng Nhật trình độ cao hơn.
Trang bị các kỹ năng hội thoại, nghe, soạn thảo văn bản, đọc hiểu đủ để theo học các bậc học cao hơn hoặc đi làm. Ký sự trên báo, tạp chí được sử dụng làm tài liệu giúp học viên rèn luyện khả năng lý giải các nội dung tiếng Nhật khó; đồng thời học cách diễn đạt ý kiến của mình một cách tế nhị, tránh phật lòng người nghe. Các lớp hướng dẫn giải đề sẽ trang bị giúp học viên lấy được điểm số cao trong kỳ thi du học Nhật Bản. Hoàn thành khóa học, học viên có thể lấy được chứng chỉ năng lực Nhật ngữ N1; đạt được điểm số từ 300 trở lên trong kỳ thi du học Nhật Bản. |
- Chi phí
Loại phí |
Nhập học
(năm thứ nhất) |
Năm thứ hai
(học kỳ đầu) |
Năm thứ hai
(học kỳ sau) |
Phí xét tuyển | 20.000 yên | ||
Phí nhập học | 50.000 yên | ||
Học phí | 600.000 yên | 300.000 yên | 300.000 yên |
Phí sử dụng trang thiết bị | 15.000 yên | 7.500 yên | 7.500 yên |
Phí khác | 35.000 yên | 17.500 yên | 17.500 yên |
Tổng cộng | 720.000 yên | 325.000 yên | 325.000 yên |
Phí ký túc xá (mức phí bên dưới có thể thay đổi)
Học viên đăng ký vào ở tại KTX của trường sẽ đóng thêm các khoản phí dưới đây:
Phí đặt cọc |
Phí KTX 6 tháng
(Không bao gồm tiền điện, nước, gas) |
Tổng cộng |
20.000 yên | 90.000 yên | 110.000 yên |
※Khi học viên dọn khỏi KTX, phần đặt cọc sau khi khấu trừ chi phí sửa chữa (nếu có) sẽ được hoàn trả lại
◆ Hạng mục cần chú ý:
※ Chi phí khác bao gồm phí giáo trình, hoạt động ngoại khóa, và bảo hiểm tai nạn.
※ Phí thẩm định hồ sơ 20.000 yên sẽ nộp cùng hồ sơ ứng tuyển.
Phí này sẽ không được hoàn trả lại vì không trúng tuyển hay bất cứ lý do nào khác.
※ Có thể phát sinh phí phiên dịch hồ sơ trong quá trình thẩm định và xin thị thực.
※ Ngoài những lệ phí trên, học viên có thể sẽ phải đóng thêm chi phí phát sinh nếu có.
※ Trên đây là mức học phí áp dụng cho học kỳ bắt đầu từ tháng 4 và tháng 7 năm 2017. Từ năm
2018 trở đi, học phí có thể thay đổi.
※ Ngoài các khoản phí nói trên, học viên phải đóng Bảo hiểm y tế quốc dân 15.000 yên/ năm.
Để được tư vấn chi tiết , vui lòng liên hệ hotline tư vấn du học : 0985.00.25.28
Tin tức liên quan
- Học viện Nhật ngữ Nissei – Ngôi trường chất lượng hàng đầu Nhật Bản
- Du học Nhật Bản tại học viện Nhật ngữ Osaka YMCA
- Du học Nhật Bản trường Nhật ngữ An Language Narimasu
- Du học Nhật Bản tại trường Nhật ngữ Tokyo Nakano
- Du học Nhật Bản trường Nhật ngữ Nishinihon
- Du học Nhật Bản tại Trường Nhật ngữ Meric
- Thông tin trường Nhật ngữ Arms khi du học Nhật Bả
- Nhật ngữ ATI Tokyo – Ngôi trường tiếng Nhật chất lượng cao
- Du học trường nhật ngữ Tsukuba Smile Nhật Bản
- Trường cao đẳng chuyên môn công nghiệp Kumamoto – Nhật Bản